Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật tư

Mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật tư

 

Hợp đồng nguyên tắc cung cấp tư vấn là gì theo quy định của pháp luật? Chúng tôi sẽ gửi đến bạn bài viết này phân tích để làm rõ về loại hợp đồng này.

1. Hợp đồng nguyên tắc cung cấp tư vấn là gì?

Hợp đồng trước hết là một hình thức giao dịch dân sự phổ biến theo quy định của pháp luật dân sự, đó là sự thỏa mãn của các chủ thể trong hợp đồng nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên.

Hợp đồng nguyên tắc cung cấp tư liệu là thỏa thuận hợp tác giữa các bên, trong đó bên bán thực hiện dịch vụ tư vấn và bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán để trở thành chủ sở hữu của tài sản đó.

2. Đồng hợp mẫu

Sau đây, Chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng hợp đồng nguyên tắc cung cấp các vấn đề như sau: 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————–     

ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN VẬT TƯ

Số: … / HĐMBVT

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015 / QH13 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông tin qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017;

Căn cứ vào Luật thương mại Việt Nam năm 2005;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………………… …………., tôi bao gồm:

BÊN BÁN (Bên A)

– Tên doanh nghiệp:  ……………………………………………………………… …..

– Địa chỉ chính của cơ sở:  ……………………………………………………………… …

– Điện thoại: ……………………….…. Fax:  …………………………………….

– Số tài khoản:  ……………………………………………………………… …….

– Mở tại ngân hàng:  …………………………………………………………………… …

– Đại diện là:  ………………………………………………………………………… …

– Chức vụ:  …………………………………………………………………………… …

– Quyền hạn cấp phép (nếu thay đổi giám đốc ký) số: …… ngày…. tháng… .. năm …….

– Do ……………………… .. chức vụ ………………… ký.

BÊN MUA (Bên B)

– Tên doanh nghiệp:  ………………………………………………………………

– Địa chỉ chính của trụ sở:  ……………………………………………………… …

– Điện thoại: …………………… ……. Số điện thoại:  …………………………………………….

– Số tài khoản:  ……………………………………………………………………… …….

– Mở tại ngân hàng:  ……………………………………………………… …

– Đại diện là:  …………………………………………………………… …

– Chức vụ:  …………………………………………………………………… …

– Quyền hạn cấp giấy phép (nếu thay đổi giám đốc ký) số: ……… ngày…. tháng… .. năm …….

– Do …………………………… .. chức vụ ………………… ký.

Sau khi bàn bạc hai bên hệ thống nhất định bán thỏa thuận nội dung Hợp đồng mua hàng hóa với các điều khoản sau:

Điều khoản 1. Điều khoản chung

1. Hàng hóa do Người bán cung cấp bảo đảm đúng chủng loại, chất lượng, quy cách của Nhà vận chuyển / Nhà sản xuất.

2. Trong hợp đồng này, Hai Bên sẽ ký hợp đồng mua bán hoặc đặt mua (bằng văn bản, qua điện thoại và email) cho từng lô hàng cụ thể. Thông tin chi tiết về hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được ghi rõ trong Hợp đồng mua bán, Tương ứng hàng đơn vị.

3. Thông tin chi tiết về hàng hóa sẽ được các công cụ định nghĩa bên trong hợp đồng mua bán trong hợp đồng này.

Điều 2. Chất lượng

Tiêu chuẩn hóa hàng hóa của nhà sản xuất, mới 100%, không qua sử dụng, yêu cầu về chất lượng, quy cách, chủng loại như điều 1. Quá trình kiểm tra nếu không phù hợp chất lượng bên B không chấp nhận và tiếp theo người quản lý và bên A phải chuyển đến tất cả các chuỗi từ kho của bên B.

Điều 3. Giao nhận, vận chuyển

3.1.  Giao nhận địa điểm: Giao hàng tại kho Bên B trên phương tiện của Bên A;

Đại diện Bên A đến hàng giao phải có CMND (Bản chính) hoặc Giấy phép lái xe, Giới thiệu hoặc Giấy phép (Bản chính) về nội dung giao hàng khi kiểm tra việc nhập hàng.

3.2. Move:  Bên bán bảo đảm.

3.3. Tiến độ giao hàng:  Hàng hóa giao diện theo yêu cầu của Bên mua từ ngày hai bên ký hợp đồng (Cụ thể theo thông báo của Bên mua).

3.4. Kiểm  tra : Kiểm tra số lượng, chất lượng và quy cách cụ thể trước khi nhận hàng. Thay đổi một đối với hàng hóa bị lỗi do sản xuất hoặc bị hư hỏng trong quá trình sắp xếp và / hoặc vận chuyển.

Điều 4. Hợp đồng loại, hợp đồng giá trị và phương thức thanh toán

4.1. Đồng hợp loại:  Theo đơn giá cố định

4.2. Đồng giá trị:  Như Điều 1 

4.3. Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho bên A hợp đồng trị giá 30% bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt, 40% sau khi nhận đủ hàng, 30% còn lại thanh toán sau khi đặt nắp cùng với đơn VAT hóa.

Trường hợp đồng thuế suất thuế GTGT thay đổi, hai bên hệ thống nộp thuế mới nhất theo ghi giá trị trên hóa đơn GTGT của Bên bán.

Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của các bên

5.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B

a) Toàn bộ bài kiểm tra là a) Có toàn trách nhiệm và đúng hạn theo quy định của đồng hợp tác.

b) Có quyền truy cập hàng do Bên A giao nếu không đúng chủng loại, chất lượng theo hợp đồng quy tắc.

5.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A

a) Có trách nhiệm trả lời, đầy đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng hàng hóa và thời gian giao hàng cũng như các tài liệu cần thiết theo quy định của đồng Hợp tác.

b) Có quyền ngừng giao hàng trong trường hợp của Bên B không thanh toán theo quy định của đồng hợp tác.

c) Bên A cam kết hàng hóa bán cho Bên B theo hợp đồng này có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, xuất xứ hàng hóa đã bán cho Bên B .

Điều 6. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến tay đơn vị sử dụng, nếu phát hiện quy cách kỹ thuật, chất lượng hàng hóa, lượng hàng hóa không đúng với quy định của đồng hợp tác, Bên B có quyền khiếu nại with Bên A. Bên A có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại của Bên B trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận khiếu nại. Chi phí liên quan đến việc giải quyết khiếu nại không chịu được.

– Mọi thắc mắc, tranh chấp nhận (nếu có) phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải trên quyền lợi bảo vệ của các bên. Trong trường không thể giải quyết tranh chấp nhận bằng thương lượng, hòa giải trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp nhận, bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp nhận tại Tòa án kinh tế. Tỉnh Quảng Ninh để giải quyết. Phán quyết của tòa án là cuối cùng của quyết định bên phải tuân theo. Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí liên quan.

Điều 7. Chung cam kết Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phải báo trước bằng văn bản cho nhau để cùng thống nhất, giải quyết. Không có bên nào được thay đổi đơn phương các điều khoản hoặc hủy bỏ hợp đồng. Cam kết

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì phải báo trước bằng văn bản cho nhau để cùng thống nhất, giải quyết. Không có bên nào được thay đổi đơn phương các điều khoản hoặc hủy bỏ hợp đồng.

Hợp đồng thiết lập thành … bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ … bản.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký hiệu đến hết ngày … / …….

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
preloader